Giáo án Tin Học Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 4: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường sống - Bài 9: An toàn thông tin trên Internet (2 Tiết) - Nguyễn Thị Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin Học Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 4: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường sống - Bài 9: An toàn thông tin trên Internet (2 Tiết) - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chu_de_4_dao_duc_phap.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tin Học Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 4: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường sống - Bài 9: An toàn thông tin trên Internet (2 Tiết) - Nguyễn Thị Hạnh
- Trường: THCS Kiến Thiết Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học tự nhiên Nguyễn Thị Hạnh CHỦ ĐỀ 4. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐNG BÀI 9: AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN INTERNET (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - Biết được một số tác hại và nguy cơ bị hại khi sử dụng Internet. Nêu và thực hiện được một số biện pháp phòng ngừa cơ bản với sự hướng dẫn của GV. - Trình bày được tầm quan trọng của sự an toàn và hợp pháp của thông tin cá nhân và tập thể, nêu được ví dụ minh họa. - Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân với sự hỗ trợ của người lớn. - Nêu được một vài cách thông dụng để chia sẻ thông tin của bản thân và tập thể sao cho an toàn và hợp pháp. - Nhận diện được một số thông điệp lừa đảo hoặc mang nội dung xấu. 2. Năng lực a. Năng lực tin học: - Thông qua các hoạt động học tập, HS được hình thành và phát triển tư duy lôgic, khả năng phán đoán, phân tích và giải quyết vấn để. Các hoạt động thảo luận nhóm và trình bày bài giúp các em phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp và thuyết trình. - Nội dung trong bài học gắn kết kiến thức trong sách vở với thực tế, được tích hợp kiến thức của nhiều môn học nhằm kết nối trị thức với cuộc sống. b. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi nhóm. 3. Phẩm chất: Các hoạt động khuyến khích các em cởi mở, thận trọng, có ý thức trách nhiệm với bản thân và tập thể. Bài học cũng giúp hướng dẫn và nâng cao kĩ năng sống cũng như sự tự tin cho các em. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Giáo án điện tử, nội dung hoạt động nhóm, bảng nhóm, máy tính, máy chiếu. Một số thông tìn về các sự việc đã xảy ra trong thực tế liên quan đến bài học (qua báo, đài, ti vi). 2. Đối với học sinh: đồ dùng học tập, tìm hiểu trước một số kiến thức liên quan đến bài học: các nguy cơ có thể gặp trên Internet và cách phòng tránh, cách bảo vệ thông tin cá nhân và tập thể, cách chia sẻ thông tin an toàn và hợp pháp, cách nhận biết một số thông điệp lừa đảo hoặc mang nội dung xấu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- b. Nội dung: GV cho học sinh tham khảo một thông tin về thiệt hại do virus gây ra đối với người dùng Việt Nam trên báo điện tử chinhphu.vn c. Sản phẩm học tập: HS có thể tìm hiểu thêm về các thiệt hại do virus gây ra d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cho học sinh tham khảo một bài viết về thiệt hại virus máy tính gây ra - Học sinh nghe nội dung để hiểu về những thiệt hại mà virus máy tính gây ra để từ đó có thể thấy những tác hại khi dùng internet. - GV nhận xét, đánh giá màn đóng vai của hai bạn, tuyên dương 2 bạn đã có tinh thần xung phong. GV đặt vấn đề vào bài học mới, bài 9: An toàn thông tin trên Internet. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tác hại và nguy cơ khi dùng Internet a. Mục tiêu: - HS nêu được các nguy cơ gây hại mà người sử dụng có thể gặp trên internet - HS nhận thức được mức độ gây hại của các nguy cơ đó. b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện yêu cầu. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 1. Tổ chức thông tin trên Internet Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập NV1: - GV cho 1 bạn HS đọc to, rõ ràng yêu cầu - Bạn Minh có nguy cơ bị mất dữ của HĐ1. Sau đó, GV chia lớp thành 4 nhóm, liệu do mánh tính bị nhiễm virus. thảo luận nội dung: - Tác hại và nguy cơ khi dùng + Bạn Minh đã gặp phải rắc rối gì? internet: + Tác hại và nguy cơ khi dùng Internet? + Người sử dụng internet có thể bị Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập đánh cắp và phát tán thông tin cá + Các nhóm HS phân công nhóm trưởng, nhân, từ đó bị đe dọa, bị bắt nạt, trẻ người báo cáo. Nhóm thảo luận, viết câu trả em bị xâm hại tình dục (hình ảnh, lời vào bảng nhóm. video,...); bị lừa đảo, dụ dỗ, có thể bị nhận tin giả, hoặc bị lôi kéo làm + GV quan sát, hỗ trợ khi cần việc bất hợp pháp... Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Máy tính có thể bị nhiễm virus luận hay mã độc. + Đại diện mỗi nhóm 1 bạn đứng dậy báo cáo + Trẻ em dành quá nhiều thời gian kết quả thảo luận được trên mạng để lướt web, chơi game + GV gọi HS nhóm khách đánh giá nhóm bạn dẫn đến nghẽn mạng xã hội, sống trình bày. ảo, nghiện game.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét và chọn ra nhóm làm tốt, nhóm cần góp ý. NV2: 1. Khi dùng Internet có thể: Nhiệm vụ 2: Phương án sai là: C. Tin tưởng mọi Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập nguồn thông tin trên mạng. - HS đọc phần nội dung kiến thức mới về tác 2. Việc làm được khuyến khích khi hại và nguy cơ khi dùng internet sử dụng các dịch vụ trên mạng - GV chốt kiến thức cơ bản trong hộp kiến Internet là: thức, yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi D. Vào trang tìm kiếm để tìm tư liệu củng cố kiến thức trang 38sgk. làm bài tập về nhà. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS ghi ý chính vào vở và tiếp tục suy nghĩ, trả lời câu hỏi + GV quan sát HS hoạt động, nhắc nhở và hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS xung phong đứng tại chỗ trình bày kết quả. + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung ý (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, đưa ra các câu trả lời chính xác và khái quát. Hoạt động 2: Một số quy tắc an toàn khi sử dụng Internet a. Mục tiêu: - HS nêu lên được những việc cần làm để tránh gặp phải những rắc rói, những nguy cơ. - HS nêu được các nguy cơ gây hại mà người sử dụng có thể gặp trên internet. - HS nhận thức được mức độ gây hại của các nguy cơ đó.
- b. Nội dung: GV nêu yêu cầu, HS tham khảo nội dung sgk, vận dụng kiến thức thảo luận và thực hiện. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 1. Tổ chức thông tin trên Inter Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập net - GV cho 1 bạn HS đọc to, rõ ràng yêu cầu NV1: của HĐ2. Sau đó, GV yêu cầu HS thực hiện - Người sử dụng cần giữ an toàn thảo luận cặp đôi nội dung: thông tin cá nhân, tránh gặp gỡ + Em đã từng sử dụng Internet chưa? Em đã những người quen trên mạng, không bao giờ gặp phải một trong những nguy cơ tham gia các hội nhóm mà mình như trên chưa? Nếu gặp phải em sẽ làm gì? không biết hoặc không lành mạnh. + Em cần phải làm gì để phòng tránh những - Máy tính cần được cài đặt phần nguy cơ và tác hại có thể gặp phải khi sử mềm chống virus, không nhận thư dụng internet? tay tin nhắn từ người lạ, kiểm tra độ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập tin cậy của thông tin, không dành + HS bắt cặp với bạn ngồi cạnh bên, thảo luận quá nhiều thời gian trên mạng, chơi và tìm ra câu trả lời. game + GV quan sát, hỗ trợ khi cần - Chia sẻ với người tin cậy về suy nghĩ, tình cảm, những khó khăn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo hoặc tình huống không tốt bị mắc luận phải. + GV gọi đại diện một số cặp đôi đứng dậy - Dành thời gian tập trung cho học nêu lên câu trả lời của cặp sau khi thảo luận. tập, giúp đỡ bố mẹ, đọc sách, các + GV gọi HS một số bạn khác đánh giá câu hoạt động thể chất, hoạt động xã trả lời bạn vừa trình bày. hội, tham gia các hoạt động lành Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm mạnh. vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét và chọn ra nhóm làm tốt, nhóm cần góp ý. Nhiệm vụ 2: NV2: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Giải pháp để giữ bí mật thông tin - HS đọc phần nội dung kiến thức mới về một cá nhân: số quy tắc an toàn khi sử dụng internet + Đặt mật khẩu cho máy tính - GV chốt kiến thức cơ bản trong hộp kiến + Không chia sẻ thông tin cá nhân thức và thông tin của người thân, bạn bè trên mạng hay cho người khác (trừ trường hợp cần thiết),...
- 2. HS trả lời theo ý kiến của riêng mỗi người. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện trả lời câu hỏi củng cố kiến thức trang 39sgk. + Em có thể đưa ra một số giải pháp để giữ bí mật thông tin cá nhân không? + Trong 5 quy tắc trên, em thấy quy tắc nào quan trọng nhất? Tại sao? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS ghi ý chính vào vở và tiếp tục suy nghĩ, trả lời câu hỏi + GV quan sát HS hoạt động, nhắc nhở và hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS xung phong đứng tại chỗ trình bày kết quả. + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung ý (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, đưa ra các câu trả lời chính xác và khái quát. Hoạt động 3: An toàn thông tin a. Mục tiêu: - Nêu được một vài cách thông dụng để chia sẻ thông tin của bản thân và tập thể sao cho an toàn và hợp pháp. - Nhận diện được một số thông điệp lừa đảo hoặc mang nội dung xấu. b. Nội dung: GV nêu yêu cầu, HS tham khảo nội dung sgk, vận dụng kiến thức thảo luận và thực hiện. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 1. Tổ chức thông tin trên Internet NV1: Phiếu BT HĐ3
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Một số người nhận thư có thể tỏ tập thái độ khó chịu với Minh, nghĩ là - GV cho 1 bạn HS đọc to, rõ ràng yêu cầu Minh không tốt; có bạn phê phán của HĐ3. Sau đó, GV yêu cầu HS thực hiện Minh; có bạn hỏi lại Minh thực hư sự thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập việc;... của hoạt động 3. 2. Bạn không nên mở liên kết hoặc Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thư điện tử đó. Trao đổi với bố mẹ + HS lập nhóm, thảo luận và tìm ra câu trả hoặc thầy cô sự việc đó và xin lời lời. khuyên. + GV quan sát, hỗ trợ khi cần 3. Để bảo vệ tài khoản thư điện tử, ta cần: Đặt mật khẩu mạnh để không bị Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và người khác đoán biết, bảo vệ mật thảo luận khẩu, đăng xuất khi dùng xong, cài + GV gọi đại diện nhóm đứng dậy nêu lên đặt phần mềm diệt virus,... câu trả lời của cặp sau khi thảo luận. + GV gọi HS một số bạn khác đánh giá câu trả lời nhóm vừa trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét và chọn ra nhóm làm tốt, nhóm cần góp ý. NV2: HĐ4 Nhiệm vụ 2: 1. Em không cho người quen trên Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học mạng số điện thoại và địa chỉ của em. tập Không hẹn gặp người nói chuyện với người đó vì có thể gặp điều không - HS đọc phần nội dung kiến thức mới về an hay. toàn thông tin 2. Em sẽ không đăng tin không tốt về - GV chốt kiến thức cơ bản trong hộp kiến bạn cùng lớp trên mạng. Em sẽ tìm thức hiểu để biết thông tin đó đúng hay sai - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực và có thể làm gì để giúp đỡ bạn. hiện hoạt động 4: + Một bạn quen trên mạng xin số điện thoại và địa chỉ của em để gặp nhau nói chuyện? Em có nên cho không? Tại sao? + Em được một bạn gửi qua mạng cho một số thông tin không tốt về một số bạn khách cùng lớp. Em có nên đăng lên mạng để mọi người cùng biết không? - GV cho HS đọc kiến thức mới, chốt nội dung trong hộp kiến thức. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- + HS ghi ý chính vào vở và tiếp tục suy nghĩ, trả lời câu hỏi + GV quan sát HS hoạt động, nhắc nhở và hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS xung phong đứng tại chỗ trình bày kết quả. + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung ý (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, đưa ra các câu trả lời chính xác và khái quát. 3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1, 2 phần luyện tập trang 41sgk: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành thảo luận, đưa ra đáp án: Câu 1. Đáp án A, B, D, E Câu 2: Đáp án A, B, C, D, E - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 4. HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để làm bài tập ở nhà. c. Sản phẩm học tập: Bài làm ở nhà của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV giao bài tập về nhà cho HS: - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 phần luyện tập trang 41sgk: Em hãy đưa ra một số cách nhận diện những trò lừa đảo trên Internet? - HS tiếp nhận nhiệm vụ và báo cáo bài tập ở tiết sau: Những trò lừa đảo trên mạng thường là những lời quảng cái đánh vào lòng tham vật chất, những lời dụ dỗ, rủ rê làm những việc liên quan đến các vấn đề nhạy cảm, những tin nhắn tự giới thiệu là người quen của cha mẹ để bảo em làm điều gì đó mà không cho bố mẹ biết, tin nhắn của người lạ hay đại diện cho một tổ chức nào đó liên quan đến tiền bạc, những lời giới thiệu gây sự tò mò, hiếu kì,... - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức của HS ở tiết sau.
- KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh Ghi Chú giá đánh giá giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Phiếu học tập tham gia tích cực phong cách học khác nhau - Hệ thống câu hỏi của người học của người học và bài tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Trao đổi, thảo - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia luận hành cho người tích cực của người học học HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) PHIẾU BÀI TẬP HOẠT ĐỘNG 3 * * * Câu 1: Sau giờ thực hành ở phòng máy, bạn Minh quên đăng xuất tài khoản thư điện tử của mình và một ai đó đã dùng tài khoản thư điện tử của Minh để gửi nội dung không hay cho những người khác. Theo em, điều gì có thể xảy ra với Minh? .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Câu 2. Nếu thấy đường liên kết hoặc thư điện tử có chủ để gây tò mò được gửi từ một người không quen biết thì em sẽ làm gì? .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Câu 3. Em hãy nêu một vài cách để bảo vệ tài khoản thư điện tử. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

