Bài giảng Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 10: Thứ tự thực hiện các phép tính

pptx 18 trang Tú Anh 11/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 10: Thứ tự thực hiện các phép tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_10_thu_tu_thuc_hi.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 10: Thứ tự thực hiện các phép tính

  1. MÔN: TOÁN 6
  2. Để tránh tình trạng trên, ta cần có quy ước thống nhất về thứ tự thực hiện các phép tính.
  3. TIẾT 10: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
  4. Khi tính giá tri ̣của môṭ biểu thứ c, ta không đươc̣ làm tùy tiêṇ mà phải tính theo đúng quy ướ c thứ tư ̣ thưc̣ hiêṇ các phép tính.
  5. I.THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG MỘT BIỂU THỨC KHÔNG CÓ DẤU NGOẶC Hai bạn tính giá trị của biểu thức như sau: 100 : 10 .2 15 + 12 – 7 = 27 -7 = 100 : 20 Nam = 20 = 5 Lan Hỏi bạn nào làm đúng? X Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
  6. Ví dụ 1. Tính giá trị của biểu thức: a) 49 – 32 + 16 b) 36 : 6 : 3 Giải a) 49 – 32 + 16 = 17 + 16 = 33. 17 TTrraáíi PPhhaảỉi b) 36 : 6 : 3= 6 . 3 = 18. 6 1.Tính giá trị của biểu thức: a) 507 – 159 – 59 b) 180 : 6 : 3 Giải a) 507 – 159 – 59 = 348 – 159 = 189. 348 b) 180 : 6 : 3 = 30 : 3 = 10. 30
  7. Hai bạn tính giá trị của biểu thức 28 – 4 . 3 như sau: 28 – 4 . 3 28 – 4 . 3 = 24 . 3 = 28 – 12 X =72 = 16 Hỏi bạn nào làm đúng? Na Sơn Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ.
  8. Ví dụ 2. Tính giá trị của biểu thức: 36 – 18 : 2 . 3 + 8 Giải 36 – 18 : 2 . 3 + 8 Nhân,Nhân, chiachia CCôộ̣nngg,, ttrrưừ̀ 9 = 36 – 9 . 3 + 8 27 = 36 – 27 + 8 9 = 9 + 8 = 17
  9. 2 Tính giá trị của biểu thức: 18 – 4 . 3 : 6 + 12 Giải 18 – 4 . 3 : 6 + 12 12 = 18 – 12 : 6 + 12 2 = 18 – 2 + 12 16 = 16 + 12 = 28
  10. Nếu trong biểu thức có cả phép tính nâng lên lũy thừa Ví dụ: 22 . 3 + 52. 4 thì khi tính giá trị của biểu thức ta thực hiện theo thứ tự nào? Nếu trong biểu thức có cả phép tính nâng lên lũy thừa thì khi tính giá trị của biểu thức ta thực hiện theo thứ tự : Luỹ thừa Nhân và chia Cộng và trừ
  11. II.THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG MỘT BIỂU THỨC CÓ DẤU NGOẶC Ví dụ 3. Tính giá trị của biểu thức: 48 + (12 – 8)2 : 8 . 2 Giải 48 + (12 – 8)2 : 8 . 2 = 48 + 42 : 8 . 2 = 48 + 16 : 8 . 2 = 48 + 2 . 2 = 48 + 4 = 52 w Đáp án là: A
  12. Tính giá trị của biểu thức: 15 + (39 : 3 – 8) . 4 Giai ̉ 15 + (39 : 3 – 8) . 4 = 15 + (13 – 8) . 4 = 15 + 5 . 4 = 15 + 20 = 35 Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước. .
  13. Thầy giáo hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức: 180 : {9 + 3 . [30 – (5 – 2)]} = 180 : {9 + 3 . [30 – 3]} = 180 : {9 + 3 . 27} = 180 : {9 + 81} = 180 : 90 = 2 Nếu biểu thức chứa các dấu ngoặc (), [], {} thì thứ tự thực hiện các phép tính như sau: () [] {} .
  14. Ví dụ 4. Tính giá trị của biểu thức: 80 – [130 – 8 . (7 – 4)2]. Giải 80 – [130 – 8 . ((77 – 44))2] (( )) [[ ]] {{ }} = 80 – [130 – 8 . 32] = 80 – [130 – 8 . 99]] = 80 – [[130130 – 7272]] = 80 – 58 = 22
  15. Tính giá trị của biểu thức: 35 – {5{5 . [(16[(16 + 1212)) : 4 + 33]] – 2 . 1010}} Giải 35 – {5 . [(16[(16 + 12) : 4 + 3] – 2 . 10} = 35 – {5 . [[2828 : 4 + 33]] – 2 . 10} = 35 – {5 . [7 + 3] – 2 . 10} = 35 – {5{5 . 10 – 2 . 1010}} = 35 – {{5050 – 2020}} = 35 – 30 = 5
  16. Tổng kết 1 Với các biểu thức không có dấu ngoặc: TTrraá́ii PPhhaả̉ii LLuũ̃yy tthhưừ̀aa Nhân,Nhân, chiachia CCôônṇ̣ gg,, ttrrưừ ̀ 2 Với các biểu thức có dấu ngoặc: (( )) [[ ]] {{ }}
  17. - Ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 7. -Làm các bài tập: 1.48; 1.49 SGK trang 26. Bài 1.63; 1.66; 1.67 SBT trang 26.
  18. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CÙNG THAM GIA BÀI HỌC HÔM NAY