Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 (Nói và nghe) Sách Kết nối tri thức - Bài 7: Thế giới cổ tích - Tiết 96: Kể lại 1 truyện cổ tích bằng lời 1 nhân vật
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 (Nói và nghe) Sách Kết nối tri thức - Bài 7: Thế giới cổ tích - Tiết 96: Kể lại 1 truyện cổ tích bằng lời 1 nhân vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_8_noi_va_nghe_sach_ket_noi_tri_thuc_ba.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 (Nói và nghe) Sách Kết nối tri thức - Bài 7: Thế giới cổ tích - Tiết 96: Kể lại 1 truyện cổ tích bằng lời 1 nhân vật
- Sắp xếp các sự việc chính trong truyện theo thứ tự hợp lí? a. Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên 1 giàu có. 2 b. Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. c. Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em 3 bằng lòng. d. Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn 4 bằng vàng. 5 e. Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may túi quá to lấy quá nhiều vàng. 6 g. Người anh bị rơi xuống biển và chết.
- BÀI 7 : THẾ GIỚI CỔ TÍCH TIẾT:96 NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRUYỆN CỔ TÍCH BẰNG LỜI MỘT NHÂN VẬT
- I. TRƯỚC KHI NÓI 1. + Em cần đọc lại nhiều lần bài viết đã có CHUẨN của mình; tóm tắt thành đề cương đánh dấu BỊ NỘI chi tiết ,sự kiện quan trọng không thể bỏ DUNG qua. NÓI + Tập luyện một mình trước khi kể trên lớp +Tập luyện trước nhóm bạn hoặc người 2. thân và nhờ họ nhận xét, góp ý để hoàn TẬP thiện bài nói. LUYỆN
- II. TRÌNH BÀY BÀI NÓI 1 MỞ ĐẦU - Lời chào, nụ cười thiện cảm Tùy theo nhân vật mà em đóng vai, nội dung câu chuyện được kể mà có trình bày (giọng kể, cử chỉ,..) phù hợp. NỘI 2 DUNG Cố gắng đóng vai nhân vật mà em lựa chọn, sử CHÍNH dụng hiệu quả ngôn ngữ cơ thể (động tác, điệu bộ, nét mặt,..) thu hút người nghe. Giọng kể cần thay đổi linh hoạt cho phù hợp với lời người kể chuyện... 3 KẾT Phát biểu suy nghĩ của em, lời cảm ơn THÚC
- Một số lưu ý khi tập luyện: xác định giọng kể khi đóng vai nhân vật (thân mật, hồi tưởng, nghiêm nghị, sôi nổi,...); lựa chọn thêm các phương tiện hỗ trợ nếu cần thiết (bản nhạc, tranh ảnh, bản trình chiếu, đạo cụ,...); nắm chắc cốt truyện, sự kiện, chi tiết hay đối thoại; nhập vai (lên giọng, xuống giọng khi kể, phối hợp sử dụng cử chỉ, điệu bộ).
- III. SAU KHI NÓI Trao đổi về bài nói theo một số gợi ý sau: NGƯỜI NGƯỜI NGHE NÓI - Trao đổi lại với người nói về nội - Giải thích thêm về ý tưởng, cách dung và cách trình bày câu chuyện. tổ chức cốt truyện, cách đóng vai - Nhận xét về bài kể (về nội dung hoặc cách kể lại câu chuyện của hay cách thức kể chuyện) và đề xuất mình; tiếp thu ý kiến góp ý về bài cách giải quyết theo hướng: Nếu là kể; nêu những ý tưởng, cách thức người nói, em sẽ kể những gì và kể mới sau khi được nghe góp ý. như thế nào? - Trao đổi lại với các ý kiến nhận xét của người nghe.
- Đóng vai nhân Kể lại truyện Kể lại truyện vật người em kể Bông cúc trắng Thạch Sanh lại truyện cây khế
- Các nhóm đóng vai nhân vật người em để kể lại một đoạn của câu truyện sự Cùng thể hiện tích cây khế tài năng
- PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ NHÓM................................................ TIÊU CHÍ Chưa đạt Đạt Tốt 1. Nôi dung truyện kể Trong vai nhân vật, kể Trong vai nhân vật, kể đầy Kể thu hút người nghe, có chưa đầy đủ các sự việc đủ, chính xác câu chuyện sáng tạo, làm cho câu chính, người nghe chưa cổ tích lựa chọn, người chuyện hấp dẫn (3-4 điểm hiểu được câu chuyện (1 nghe hiểu được câu chuyện điểm) (2 điểm) 2. Nói to, rõ rang, truyền Nói nhỏ, khó nghe, nói lặp Nói to, nhưng đôi chỗ lặp Nói to, truyền cảm hầu như cảm lại ngập ngừng nhiều lần. lại hoặc ngập ngừng một không lặp lại hay ngập (0 điểm) vài câu (1 điểm) ngừng (2 điểm) 3. Sử dụng yếu tố phi ngôn Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt chưa Điệu bộ tự tin, mắt nhìn ngữ (điệu bộ, cử chỉ, nét chưa nhìn vào người nghe, nhìn vào người nghe, biểu vào người nghe, nét mặt mặt, ánh mắt,...) phù hợp nét mặt chưa biểu cảm cảm phù hợp với nội dung sinh động (2 điểm) hoặc biểu cảm không phù vấn đề (1 điểm) hợp. (0 điểm) 4. Mở đầu và kết thúc hợp Không chào hỏi và/ hoặc Chào hỏi và/ có lời kết thúc Chào hỏi và/ có lời kết thúc lí không có lời kết thúc bài bài nói (1 điểm) bài nói ấn tượng (2 điểm) nói (0 điểm) Tổng: ................................/ 10 điểm
- VẬN DỤNG Kể lại truyện Vua chích chòe bằng lời kể của nhân vật nàng công chúa
- IV. Củng cố, mở rộng
- Củng cố, mở rộng Các yếu tố Đặc điểm Chủ đề - Truyện cổ tích thường kể về những xung đột trong gia đình, xã hội, phản ánh số phận của các cá nhân và thể hiện ước mơ thay đổi số phận của chính họ Nhân vật - Nhân vật trong cốt truyện cổ tích thường đại diện cho các kiểu người khác nhau trong xã hội, thường được chia làm hai tuyến: Nhân vật chính diện (tốt, thiện) Nhân vật phản diện (xấu, ác) Cốt truyện Thường là các câu chuyện tưởng tượng xoay quanh một số nhân vật quen thuộc như nhân vật tài giỏi, nhân vật dũng sĩ, người mồ côi, người em út, người con riêng, người nghèo khổ, người có hình dạng xấu xí, người thông minh, người ngốc nghếch và cả những câu chuyện kể về các con vật nói năng và hoạt động như con người - Truyện được kể theo trật tự thời gian tuyến tính, thể hiện rõ quan hệ nhân quả giữa các sự kiện. -
- Củng cố, mở rộng Các yếu tố Đặc điểm Lời kể - Lời kể trong truyện cổ tích thường mở đầu bằng những từ ngữ chỉ không gian, thời gian không xác định. Tùy thuộc vào bối cảnh, người kể chuyện có thể thay đổi một số chi tiết trong lời kể, tạo ra nhiều bản kể khác nhau trên cùng 1 cốt truyện Yếu tố kì ảo - Các yếu tố kì ảo không được sử dụng quá nhiều, mà xuất hiện khá ít và xâm nhập vào cuộc sống trần tụt, qua hình ảnh những ông bụt, bà tiên, những con vật kì lạ có phép thuật, nhằm tạo ra tình huống hoặc giúp con người vượt qua tình huống khó khan.
- Củng cố, mở rộng Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) về “Thế giới cổ tích” theo sự hình dung, tưởng tượng của em

