Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài: Thu điếu

pptx 41 trang Tú Anh 11/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài: Thu điếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_ket_noi_tri_thuc_bai_thu_dieu.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài: Thu điếu

  1. Em hãy chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ về một mùa mà em yêu thích.
  2. 1. Đọc - Đọc to, rõ ràng, đúng tốc độ, nhịp điệu. Chú ý cách ngắt nhịp, gieo vần của các câu thơ. - Sử dụng chiến lược: theo dõi, dự đoán và đối chiếu
  3. 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả Quê quán Xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam Gia đình Nhà Nho nghèo có truyền thống khoa bảng Cuộc đời Nhà nghèo, từng có thời gian cha mất phải đi kiếm ăn nuôi gia đình. Bản thân Từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh, học giỏi.
  4. 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả Tam Nguyên Yên Đổ Nội dung thơ ca - Tình cảm thiết tha gắn bó với Đỗ đầu cả ba kỳ thi nên quê hương. thường được gọi là Tam - Ẩn chứa tâm sự yêu nước cùng nguyên Yên Đổ. nỗi u uẩn trước thời thế. Đề tài sáng tác chính Đặc điểm thơ Cảnh sắc thiên nhiên và cuộc - Ngòi bút tả cảnh chân thực, tài sống thân thuộc, bình dị của hoa làng quê - Ngôn ngữ thơ giản dị, điêu luyện
  5. 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả Sáng tác tiêu biểu Gồm cả chữ Hán và chữ Nôm với số lượng lớn, hiện còn trên 800 bài gồm thơ, văn, câu đối nhưng chủ yếu là thơ, trong đó nổi tiếng là ba bài thơ: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm
  6. 2. Tìm hiểu chung b. Tác phẩm Đề tài Hoàn cảnh sáng tác Mùa thu PTBĐ - Trong thời chính gian ông ở ẩn - Thuộc chùm Biểu cảm thơ thu của ông. Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
  7. Thời gian: 7 phút
  8. 1 2 3 4 5 6 7 1 Ao thu lạnh lẽo nước trong veo B B T T T B B 2 Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo T T B B T T B 3 Sóng biếc theo làn hơi gợn tí T T T B T T T 4 Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo T B T T T B B 5 Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt B B B T B B T 6 Ngõ trúc quanh co khách vắng teo T T B B T T B 7 Tựa gối buông cần lâu chẳng được T T B B B T T 8 Cá đâu đớp động dưới chân bèo T B T T T B B
  9. 1 2 3 4 5 6 7 1 thu lẽo trong B T B Câu 1 đối 2 chiếc câu tẻo câu 2 T B T 3 biếc làn gợn T B T Câu 3 đối 4 vàng gió đưa câu 4 B T B 5 mây lửng xanh B T B Câu 5 đối 6 trúc co vắng câu 6 T B T 7 gối cần chẳng T B T Câu 7 đối câu 8 8 đâu động chân B T B
  10. 1 2 3 4 5 6 7 1 thu lẽo trong B T B 2 chiếc câu tẻo T B T Câu 2,3 3 biếc làn gợn T B T 4 vàng gió đưa B T B Câu 4,5 5 Mây lửng xanh B T B 6 trúc co vắng T B T Câu 6,7 7 Gối cần chẳng T B T 8 đâu động chân B T B
  11. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, B Hai câu đề Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. B Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, Hai câu thực Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo. B Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Đối nhau Hai câu luận Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. B Tựa gối, buông cần lâu chẳng được, Cá đâu đớp động dưới chân bèo. Hai câu kết B
  12. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Bố cục: 2 phần Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, 6 câu đầu: Hình tượng Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo. thiên nhiên mùa thu Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. Tựa gối, buông cần lâu chẳng được, 2 câu cuối: Hình tượng Cá đâu đớp động dưới chân bèo. con người
  13. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Nhan đề bài thơ Không gian ao thu Không gian (Mùa thu) với mặt nước êm đềm và chiếc thuyền câu bé nhỏ Hành động (Câu cá)
  14. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. ĐIỂM NHÌN KHÔNG GIAN Đi từ cái nhìn bao quát đến Thuyền Mặt ao câu NHỎ, HẸP cận cảnh: từ ao thu đến Ngõ trúc Bầu trời KHÔNG GIAN chiếc thuyền câu NHIỀU HƯỚNG Cảnh thu được miêu tả từ gần đến xa, từ xa đến gần, từ thấp lên cao, từ cao xuống thấp