Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Nghĩa của 1 số từ, thành ngữ Hán Việt

pptx 22 trang Tú Anh 11/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Nghĩa của 1 số từ, thành ngữ Hán Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_ket_noi_tri_thuc_bai_5_nghia_cua_1_s.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Nghĩa của 1 số từ, thành ngữ Hán Việt

  1. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Giáo viên:
  2. Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau: Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai? ? Trong bài thơ này, Bác Hồ đã sử dụng từ đồng như thế nào?
  3. Trong vốn từ gốc Hán, có một bộ phận các từ đơn được cảm nhận như từ thuần Việt, ví du: tổ, đầu, phòng, cao, tuyết, bang, thần, bút, ... và một bộ phận các từ phức (có chứa yếu tổ thường không có khả nàng sử dụng độc lập như từ đơn) ít nhiều còn gây khó hiểu như: sĩ tử, nhàn văn, nhân đạo, không phận, hải phận, địa cực, kí sinh, ... Nhóm các từ phức gốc Hán này thường được gọi là từ Hán Việt. Mỗi tiếng của từ thuộc nhóm này có tên gọi tương ứng là yếu tố Hán Việt.
  4. 22 HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM GIỮA MỘT SỐ YÊU TỐ HÁN VIỆT
  5. ? Em hãy chỉ ra sự khác biệt về nghĩa của từ “giới”?
  6. GIỚI 1 4 2 0 3 5
  7. Khi sử dụng từ Hán Việt, cần lưu ý hiện tượng đồng âm: các yếu tố Hán Việt cùng âm nhưng nghĩa khác xa nhau và không liên quan tới nhau.
  8. 3 LUYỆN TẬP
  9. BÀI TẬP 1
  10. STT Yếu tố Giải nghĩa Từ Hán Việt Hán Việt 1 sĩ học trò, người có học vấn sĩ diện, học sĩ, sĩ phu, danh sĩ, 2 tử một người nào đấy, thành phần cấu tạp lãng tử, tài tử, nữ tử, nam tử, sĩ tử, nên một chỉnh thể nào đấy phần tử, 3 quan - chức vụ trong bộ máy nhà nước phong quan văn, quan võ, quan sứ, quan lại, kiến, thực dân quan trường, - viên chức có quyền hành trong bộ máy nhà nước phong kiến, thức dân 4 trường - khoảng đất trống rộng rãi quảng trường, trường sở, hiện trường, - nơi tụ họp đông người công trường, trường học, thị trường, - nơi, chỗ 5 sứ người thực hiện mệnh lệnh của nhà nước sứ giả, sứ thần, công sứ, quan sứ, sứ làm việc ở nước ngoài quán, 6 nhân người nhân văn, nhân khẩu, nhân lực, yếu nhân, vĩ nhân, đại nhân, 7 tài có năng lực, giỏi tài năng, tài hoa, tài nghệ, tài đức, hiền tài, đại tài, thiên tài,
  11. BÀI TẬP 2
  12. Yếu tố Hán Việt Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng gian1 (lừa dối, xảo trá) gian ác, gian giảo, gian hiểm, gian hùng, gian lận, gian manh, gian phi, gian phu, gian tà, gian tặc, gian tham, gian thần, gian thương, gian trá, gian xảo, tà gian, ... gian2 (giữa, khoảng giữa) trung gian, dân gian, dương gian, khống gian, nhân gian, thế gian, thời gian, trần gian, ... gian3 (khó khăn, vất vả) gian khổ, gian nan, gian nguy, gian truân, ...
  13. BÀIBÀI TẬPTẬP 33 NAMNAM THỦY GIAI
  14. nam1 (phương nam): kim chỉ nam, nam phong, (nam phương nam nam 2 nam nam giới): quyền, sinh, nam tính
  15. thủy thuỷ 1 lực, hồngtriều, thuỷ (nước): thuỷ thuỷ2 (khởi đầu): thủy tổ, khởi thuỷ, nguyên thuỷ
  16. giai1 (đẹp): giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại (ngôi, 2 giai giai cấp, bậc): giai đoạn (đều, 3 bách giai cùng): niên giai lão
  17. BÀI TẬP 4
  18. Thành ngữ Giải nghĩa Đặt câu vô tiền điểu chưa từng xảy ra trong quá khứ và Thành tích của anh ấy là vô tiền khoáng hậu cũng rất khó xảy ra trong tương lai khoáng hậu. dĩ hoà vi lấy sự hài hoà, hoà khí làm mục đích cao Anh em với nhau thì không nên tranh quỷ nhất chấp như vậy, dĩ hoà vi quý là hơn. đồng sàng ngủ cùng giường nhưng mơ nhũng giấc mơ Tôi và anh chỉ là đổng sàng dị mộng dị mộng khác nhau (cùng sống với nhau nhưng tầm mà thôi, không thể hợp tác trong công tư, tình cảm không giống nhau hoặc cùng việc này nữa. làm việc nhưng không cùng một chí hướng) chúng khẩu nhiễu người cùng nói một lời như nhau Bọn nó chúng khẩu đổng từ như vậy, ai đồng từ mà cãi lại được. độc nhất vô thứ độc đáo, duy nhất, chỉ có một mà không Món quà cô ấy làm tặng mẹ quả là độc nhị có hai nhất vô nhị.
  19. 4 VẬN DỤNG