Bài giảng Lịch sử và Địa lí Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Thủy văn Việt Nam

pptx 37 trang Tú Anh 11/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử và Địa lí Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Thủy văn Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_va_dia_li_lop_8_ket_noi_tri_thuc_bai_6_thu.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử và Địa lí Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Thủy văn Việt Nam

  1. ĐỐ EM VĂN HÓA Quan sát các hình ảnh sau và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: - Sông gì đỏ nặng phù sa? - Sông gì lại được hóa ra chín rồng? SÔNG HỒNG SÔNG CỬU LONG
  2. ĐỐ EM VĂN HÓA Quan sát các hình ảnh sau và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: - Làng quan họ có con sông, Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì? - Sông tên xanh biết sông chi? SÔNG CẦU SÔNG LAM
  3. ĐỐ EM VĂN HÓA Quan sát các hình ảnh sau và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: - Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời? - Sông gì chẳng thể nổi lên. Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu? SÔNG MÃ SÔNG ĐÁY
  4. ĐỐ EM VĂN HÓA Quan sát các hình ảnh sau và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: - Hai dòng sông trước sông sau. Hỏi hai dòng sông ấy ở đâu? Sông nào? - Sông nào nơi ấy sóng trào. Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn? SÔNG TIỀN, SÔNG HẬU SÔNG BẠCH ĐẰNG
  5. BÀIBÀI 66 THỦY VĂN VIỆT NAM GV dạy: Lớp dạy: 8/
  6. LỚP PHẦN ĐỊA LÍ 8 BÀI 6. THỦY VĂN VIỆT NAM NỘI DUNG BÀI HỌC 1 SÔNG NGÒI 2 HỒ, ĐẦM 3 NƯỚC NGẦM 4 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
  7. BÀI 6 1 SÔNG NGÒI Dựa vào kênh chữ SGK, cho biết sông ngòi nước ta có mấy đặc điểm? Kể tên. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước Sông chảy theo hai hướng 4 đặc chính là tây bắc - đông nam và điểm vòng cung. chung Chế độ dòng chảy phân 2 mùa rất rõ rệt. Sông ngòi nước ta nhiều nước và lượng phù sa khá lớn.
  8. BÀI 6 1 SÔNG NGÒI a. Đặc điểm chung Quan sát Atlat tr10 và kênh chữ SGK, hãy chứng minh mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc. Sông ngòi dày đặc Có Chủ 2360 yếu là Phân bố con sông rộng sông nhỏ, khắp dài ngắn và trên cả trên dốc. nước. 10km.
  9. BÀI 6 1 SÔNG NGÒI a. Đặc điểm chung Quan sát Atlat tr10, hãy xác định trên bản đồ 9 lưu vực của các hệ thống sông lớn. 9 lưu vực của các hệ thống sông lớn: Sông Hồng, Thái Bình, Kì Cùng – Bằng Giang, sông Mã, Sông Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Đồng Nai, Mê Công.
  10. BÀI 6 1 SÔNG NGÒI a. Đặc điểm chung Quan sát hình 1 và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng chủ yếu là sông nhỏ, ngắnDo nước và dốc? ta có lượng mưa nhiều là nguồn cấp nước chính cho sông, địa hình hẹp ngang, ¾ diện tích là đồi núi, núi lan ra sát biển.
  11. BÀI 6 1 SÔNG NGÒI a. Đặc điểm chung Sông Hồng Sông Gâm Sông Cầu Sông Thương Xác định một số con sông chảy Sông Đà theo hướng TB – ĐN và vòng Sông Mã cung trên hình 1. Giải thích. Sông Cả - Hướng TB – ĐN: sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả, sông Hậu, - Hướng vòng cung: sông Cầu, sông Thương, sông Gâm, - Nguyên nhân: hướng Sông Hậu nghiêng TB- ĐN và vòng cung của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy sông ngòi.
  12. BÀI 6 1 SÔNG NGÒI a. Đặc điểm chung Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, hãy chứng minh chế độ nước sông chảy theo 2 mùa rõ rệt. Giải thích nguyên nhân. - Mùa lũ tương ứng với mùa mưa Mùa lũ trên sông Hồng và mùa cạn tương ứng với mùa khô. - Mùa lũ chiếm 70-80% tổng lượng nước cả năm. - Nguyên nhân: do chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa, khí hậu nước ta có 2 mùa: mưa, Mùa cạn trên sông Hồng khô nên sông ngòi có 2 mùa: lũ, cạn tương ứng.
  13. BÀI 6 1 SÔNG NGÒI a. Đặc điểm chung Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, hãy chứng minh sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, giàu phù sa. Giải thích Lượng nước sông Mê Công nguyên nhân. - Tổng lượng nước lớn hơn 800 tỉ m3/năm. - Tổng lượng phù sa khá lớn khoảng 200 triệu tấn/năm. - Nguyên nhân: ¾ diện tích là đồi núi, dốc nên nước sông Phù sa sông Hồng bào mòn mạnh địa hình tạo ra phù sa.
  14. a. Đặc điểm chung - Mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp trên cả nước: Nước ta có 2360 con sông dài trên 10km. - Sông chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung. - Chế độ dòng chảy phân 2 mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. - Sông ngòi nước ta nhiều nước (hơn 800 tỉ m3/năm) và lượng phù sa khá lớn (khoảng 200 triệu tấn/năm)
  15. Đóng vai Nhiệm vụ : Dựa vào thông tin SGK, Hình 6.3, bảng 34.1 hãy đóng vai là một hệ thống sông và giới thiệu về hệ thống sông đó theo gợi ý sau: - Đặc điểm mạng lưới sông. - Chế độ nước - Giải pháp chế ngự thủy chế
  16. Sông Hồng
  17. Việt Trì (Phú Thọ)
  18. Tiêu chí Hệ thống sông Hồng - Hệ thống sông lớn thứ hai của nước ta. Đặc điểm mạng - Chiều dài chảy trên lãnh thổ nước ta 556km. lưới - Có 600 phụ lưu với 2 phụ lưu chính: Sông Đà và sông Lô. - Mạng lưới hình nan quạt Chế độ nước Mùa lũ từ tháng 6 - 10, chiếm 75% tổng lượng nước cả năm. sông - Mùa cạn từ 11 – 5 chiếm 25% tổng lượng nước. - Lũ lên nhanh, đột ngột Giải pháp chế - Trồng và bảo vệ rừng ở những khu vực miền núi, đầu ngự thủy chế nguồn. - Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố phòng chống lũ, phát triển hệ thống thủy lợi
  19. SÔNG HỒNG SÔNG THU BỒN SÔNG CỬU LONG
  20. Sông Tranh Sông Vu Gia Sông Cái