Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 34+36+37, Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

pptx 45 trang Tú Anh 11/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 34+36+37, Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_tiet_343637_bai_16_ap_suat.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 34+36+37, Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

  1. MÔN: KHTN 8
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ Câu 1 thuộc vào những yếu tố nào? * Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. * Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố: - Độ lớn của áp lực - Diện tích bị ép Câu 2 Nêu công thức tính áp suất nói rõ tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? p: áp suất ( N/m2 hoặc Pa ) F p= S F: áp lực ( N) S: diện tích mặt bị ép (m2)
  3. ?Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lơn?  Để chống lại áp suất chất lỏng, bảo vệ cơ thể người thợ lặn ? Vì sao muốn nước trong bình có thể chảy ra khi mở vòi thì trên nắp bình phải có một lỗ nhỏ?  Để tạo áp suất trong bình lớn hơn áp suất ngoài bình giúp nước trong bình chảy được xuống vòi dễ dàng hơn. Vậy áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển là gì? Nó sẽ tác dụng vào các vật đặt trong nó như thế nào?
  4. TÁC DỤNG CỦA ÁP SUẤT CHẤT 1 LỎNG LÊN VẬT ĐẶT TRONG NÓ NỘI DUNG 2 SỰ TRUYỀN ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
  5. 1.Tìm hiểu tác dụng của áp suất chất lỏng và sự tồn tại của áp suất khí quyển • - Mỗi trạm, nhóm HS được dừng lại trong 5 phút: tiến hành thí nghiệm tại mỗi trạm và hoàn thành phiếu học tập tương ứng. - Sau khi di chuyển qua 3 trạm HS di chuyển về vị trí ban đầu và thảo luận nhóm trong 5 phút.
  6. Phiếu học tập số 1 Thí nghiệm1.Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó - Bố trí thí nghiệm như hình 16.2 1.Nhúng bình trụ vào nước mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su. ? màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì? 2. Giữ nguyên độ sau của bình trụ, di chuyển từ từ bình trụ đến các vị trí khác nhau mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su ?.Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình có thay đổi hay không? 3. Nhúng bình trụ vào nước sau hơn 10 cm Mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su ? Khi đặt bình sau hơn (từ vị trí B đến Q ) thì tác dụng của chất lỏng lên Bình thay đổi như thế nào? 4. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?
  7. *Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó *. Thí nghiệm 1 a. Dụng cụ thí nghiệm: - Một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bịt bằng màng cao su mỏng. - 1 cốc nước. b.Tiến hành thí nghiệm: Bước 1: Trước khi đổ nước. Quan sát hiện tượng các điểm A, B, C các màng cao su có A B thay đổi gì không? Nhận C xét
  8. Bước 2: Nhúng bình trụ vào nước và di chuyển từ từ bình trụ đến các vị trí khác Quan sát hiện tượng xảy ra đối với các màng cao su tại A, B, C Nhận xét Bước 3: Nhúng bình trụ sâu hơn. Quan sát hiện tượng xảy ra đối với các màng cao su tại A, B, C? Nhận xét
  9. c. Kết quả thí nghiệm: Phiếu học tập số 1. Nhận xét về đặc điểm của áp suất Hiện tượng xảy ra với các Bước tiến hành TN chất lỏng (nước) lên vật đặt trong màng cao su nó Bước 1: Màng cao su bị - Chứng tỏ nước gây ra áp Nhúng bình trụ vào nước. suất lên vật đặt trong nó. Quan sát màng cao su tại biến dạng tại các vị các vị trí ở A, B, C. trí ở A, B, C - Áp suất của nước tác dụng theo mọi phương. Bước 2: Giữ nguyên độ sâu của bình Màng cao su giữ - Tại các vị trí khác nhau ở trụ, di chuyển bình tới các nguyên cùng một độ sâu áp suất vị trí khác trong nước độ biến dạng của nước không thay đổi. Bước 3 : Nhúng sâu bình trụ vào Màng cao su bị - Càng xuống sâu áp suất nước (tối thiểu thêm 10cm) biến dạng nhiều của nước càng lớn hơn
  10. * Kết luận: -Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng của nó. - Vật càng ở sau trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn.
  11. Có hai bình có hình dạng khác nhau nhưng cùng đựng nước (hình vẽ). So sánh áp suất của nước tại đáy các bình? Chọn đáp án đúng: Bình 1 Bình 2 A. p1 = p2 B. p1 > p2 C. p1 < p2 Lưu ý: ÄTrong môṭ chấ t lỏng đứ ng yên, á p suấ t taị những điểm trên cùng môṭ măṭ phẳng nằm ngang (cùng một độ sâu) có đô ̣lớ n như nhau. Ä Áp suất chất lỏng không phụ thuộc vào hình dạng của bình chứa chất lỏng.
  12. Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn? -Vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất của nước biển rất lớn lên đến hàng nghìn N/m2, nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này
  13. Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày và vững chắc. Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước. Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước. Cấu tạo của tàu ngầm.
  14. SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH CÁ. * Khi ngư dân cho nổ mìn dưới sông, biển sẽ gây ra áp suất lớn. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị chết. * Việc đánh bắt cá bằng chất nổ có tác hại: + Huỷ diệt sinh vật dưới sông, biển. + Ô nhiễm môi trường sinh thái. + Có thể gây chết người nếu không cẩn thận *Biện pháp: •Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
  15. 2.Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi hướng Thí nghiệm 2 Người ta đã làm thí nghiệm như Hình 16.3: S S Trong thí nghiệm này pit-tông 1 2 (1) có tiết diện lớn gấp hai lần tiết diện của pit-tông (2). => So sánh S1 và S2: Các quả nặng được sử dụng trong thí nghiệm giống hệt nhau. Ban đầu hai pit-tông ở vị trí cân bằng.
  16. TRƯỜNG HỢP 1: - Nếu đặt 4 quả nặng lên pit-tông (1) thì thấy pit-tông (2) dịch chuyển lên trên. - Để hai pit-tông trở về vị trí ban đầu cần đặt 2 quả nặng lên pit -tông (2). => So sánh F1 và F2: TRƯỜNG HỢP 2: - Nếu đặt 2 quả nặng lên pit-tông (1) thì thấy pit-tông (2) dịch chuyển lên trên. - Để hai pit-tông trở về vị trí ban đầu cần đặt 1 quả nặng lên pit-tông (2).
  17. P1 = P2 *Kết luận:Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng Thí nghiệm 2.1 hoàn thành phiếu học tập số 3 a. Dụng cụ thí nghiệm hình 16.4 a,b và hình 16.5: b. Mô tả và giải thích hiện tượng hình 16.4 a,b: Nêu nguyên lý hoạt động hình 16.5 - Mô tả:Khi thổi không khí vào ống thì thấy chất lỏng trong ống 2, 3,4 dâng lên có độ cao như nhau.
  18. -Giải thích hiện tượng:Khi thổi không khí vào ống sẽ gây ra một áp suất lên chất lỏng và áp suất này được truyền nguyên vẹn theo mọi phương, tạo ra lực đẩy làm cho chất lỏng dâng cao như nhau ở ống 2,3,4. *Hình 16.4b: -Mô tả:Khi ấn pit tông làm chất lỏng bị nén lại va chất lỏng phun ra ngoài ở mọi hướng. - Giải thích hiện tượng: Khi ấn pit tông sẽ gây ra một áp suất lên chất lỏng và áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi hướng, tạp ra lực đẩy làm cho chất lỏng phun ra ngoài ở mọi hướng.
  19. * Hình 16.5: Nguyên lý hoạt động: