Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

pptx 16 trang Tú Anh 11/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_bai_16_ap_suat_chat_long_a.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

  1. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 8A!
  2. QUAN SÁT HÌNH ẢNH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU : Câu 1: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Câu 2: Vì sao muốn nước trong bình có thể chảy ra khi mở vòi thì trên nắp bình phải có một lỗ nhỏ?
  3. TRẢ LỜI : Câu 1: Để chống lại áp suất chất lỏng, bảo vệ cơ thể người thợ lặn Câu 2:Để tạo áp suất trong bình lớn hơn áp suất ngoài bình giúp nước trong bình chảy được xuống vòi dễ dàng hơn.
  4. BÀI 16: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN • Nội dung bài học I. Áp suất chất lỏng II. Áp suất khí quyển
  5. HOẠT ĐỘNG NHÓM- thời gian 5 phút Thực hiện thí nghiệm, trả lời câu hỏi và báo cáo Các bước tiến hành TN Mô tả hiện tượng và rút ra kết luận TN1: Đổ đầy nước vào một quả bóng cao su TN 1: và buộc kín đầu quả bóng TN2: Ấn tay vào quả bóng TN2: TN3: Nhấn quả bóng xuống sâu dưới nước TN3: Kết luận:
  6. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 2 STT Các tiêu chí Điểm tối Nhóm 1 Nhóm 2 đa 1 Thực hiện các thao tác thí nghiệm thành thạo, 1.5 điểm an toàn 2 Nhóm hoạt động sôi nổi hiệu quả, tích cực 1.5 điểm 3 Nội dung báo cáo đảm bảo trình tự khoa học. 4 điểm Rút ra kết luận chính xác 4 Tương tác tốt với các nhóm 2 điểm 5 Đảm bảo thời gian đúng tiến độ 1 điểm Tổng điểm 10 điểm
  7. HOẠT ĐỘNG NHÓM- thời gian 5 phút Thực hiện thí nghiệm, trả lời câu hỏi và báo cáo Các bước tiến hành TN Mô tả hiện tượng và rút ra kết luận TN1: Đổ đầy nước vào một quả TN1: Khi đó quả bóng căng lên bóng cao su và buộc kín đầu quả bóng TN2: Ấn tay vào quả bóng TN2: Ta có thể cảm nhận được một lực đẩy tác dụng lên ngón tay hoặc nếu bóp quá mạnh quả bóng có thể bị vỡ. TN3: Nhấn quả bóng xuống sâu TN3: Lực đẩy của nước tác dụng lên quả dưới nước bóng sẽ tăng dần từ khi bắt đầu nhấn quả bóng vào nước đến khi quả bóng chìm hoàn toàn trong nước Kết luận: -Chất lỏng gây áp suất mọi phương lên các vật đặt trong lòng nó - Vật càng sâu thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn.
  8. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 2 STT Các tiêu chí Điểm tối Nhóm 1 Nhóm 2 đa 1 Thực hiện các thao tác thí nghiệm thành thạo, 1.5 điểm an toàn 2 Nhóm hoạt động sôi nổi hiệu quả, tích cực 1.5 điểm 3 Nội dung báo cáo đảm bảo trình tự khoa học. 4 điểm Rút ra kết luận chính xác 4 Tương tác tốt với các nhóm 2 điểm 5 Đảm bảo thời gian đúng tiến độ 1 điểm Tổng điểm 10 điểm
  9. Hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? Kết luận: -Chất lỏng gây áp suất mọi phương lên các vật đặt trong lòng nó - Vật càng sâu thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn
  10. BÀI 16: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1. Tìm hiểu tác dụng của áp suất chất lỏng và sự tồn tại của áp suất khí quyển PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thí nghiệm 2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền theo mọi hướng - Bố trí thí nghiệm như hình 16.3 - Đặt 4 quả nặng lên pit-tông (1) mô tả hiện tượng. - Sau đó tiếp tục đặt 2 quả nặng lên pít-tông (2) mô tả hiện tượng. - Hãy rút ra kết luận về sự truyền áp suất tác dụng vào chất lỏng theo mọi hướng.
  11. BÀI 16: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1. Tìm hiểu tác dụng của áp suất chất lỏng và sự tồn tại của áp suất khí quyển Phiếu học tập 2 Thí nghiệm 2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền theo mọi hướng (H16.3) 1. Đặt 4 quả nặng lên pit-tông (1): ta thấy pit- tông (2) sẽ dịch chuyển lên trên 2.Nếu tiếp tục đặt 2 quả nặng lên pit-tông 2 thì hai pit-tông sẽ dịch chuyển trở về vị trí ban đầu. P1 = P2 Kết luận: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
  12. BÀI 16: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1. Tìm hiểu tác dụng của áp suất chất lỏng và sự tồn tại của áp suất khí quyển a) Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó - Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng của nó. - Vật càng ở sâu trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn.
  13. Luyện tập: Tác dụng một lực f = 300N lên pittông nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích pittông nhỏ là 25 cm2, diện tích pittông lớn là 150 cm2. Tính áp suất tác dụng lên pittông nhỏ và lực F tác dụng lên pittông lớn? Cách giải và trình bày bài toán: Tóm tắt f = 300N s = 25cm2 = 0,0025m2 S = 150 cm2 = 0,015m2 F= ?
  14. Dặn dò về nhà 1. Làm bài tập sách GK và sách BT. 2. Đọc trước phần áp suất khí quyển. 3. Tự chế tạo bình xịt nước từ các vật liệu đơn giản, dễ kiếm?
  15. XIN CHÂN THÀNHCẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!