Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bài 9: Sự đa dạng của chất - Lê Thị Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bài 9: Sự đa dạng của chất - Lê Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_9_su.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bài 9: Sự đa dạng của chất - Lê Thị Hạnh
- BÀI 9. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT Lê Thị Hạnh Khoa học tự nhiên 6
- Mục tiêu 01 02 Nêu được Nêu được một số Nêu được sự đa tính chất Làm dạng của một số được vật lí của tính chất chất chất nước hóa học hàng 03 04
- I. CHẤT QUANH TA
- I. Chất quanh ta Hãy lắng nghe bài hát: Quê hương Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Thạch Phổ thơ: Đỗ Trung Quân
- I. Chất quanh ta chùm khế ngọt Con Các vật thể có trong bài Đường đi học hát Quê hương Bướm vàng Title here Con diều biếc Mẹ Cánh đồng Nón lá Title here Con đò nhỏ Trăng Con sông Hoa cau Cầu tre Thềm
- Vật thểVật có thểsẵn tự trong nhiên tự nhiên Vật thểVật do thể con nhân người tạo tạo ra Chùm khế Bướm vàng Con diều Con đò Cầu tre Trăng
- Chất quanh ta Phiếu học tập số 1 Hoạt động cặp đôi trong thời gian 2 phút. Câu 1. Em hãy tìm thêm ví dụ về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo xung quanh em. Câu 2. Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
- Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Cây xanh Sách vở Cái bàn Con người Hộp bút
- Câu 2. So sánh sự giống nhau và khác nhau của vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo: - Giống nhau: Đều là vật thể. - Khác nhau: + Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên + Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cho cuộc sống.
- Chất quanh ta - Xung quanh ta có rất nhiều vật thể. - Xét về nguồn gốc, có hai loại vật thể: + Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên Ví dụ: Con người, cây xanh, mặt trời, mặt trăng.... + Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cho cuộc sống. Ví dụ: Cái bàn, cái thước, quần, áo, bánh mì....
- Phiếu học tập số 2 Hoạt động cặp đôi trong thời gian 3 phút. Câu 1. Em đã tìm được chất gì có trong các vật thể sau: - Cây xanh:........................................................................ - Con người: ...................................................................... - Cái bàn: ........................................................................... - Hộp bút: .......................................................................... Câu 2. Em hãy kể tên vật thể chứa một trong số các chất sau: - Protein:....................................................................... - Sắt: ...................................................................... Câu 3. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: - Vật thể được tạo ra từ ............................ - Một chất có thể tạo nên ................ vật thể
- Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo - Cellulozo - Sắt - Chất tạo màu - Chất dẻo Cây xanh Cái bàn - Chất dẻo - Vải - Cao su - Chất tạo màu - Sắt Con người Hộp bút
- Protein Sắt
- Câu 3. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: - Vật thể được tạo ra từ chất - Một chất có thể tạo nên một hoặc nhiều vật thể
- Hoạt động cá nhân Câu hỏi SGK/28. 1. Quan sát hình 9.1, cho biết đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống hay vật không sống. 2. Hãy kể ra một số chất có trong vật thể mà em biết
- Vật thể tự nhiên Vật thể tự nhiên Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật thể nhân tạo Vật thể nhân tạo
- Vật thể không sống Vật thể sống Vật thể không sống Vật thể không sống Vật thể không sống Vật thể không sống
- - Sắt - Bột mì - Nước - Thép - Bột nở - Đường - Cát - Đường - Chất điều vị - Đá - Nước - Gas - Nước - Muối - Chất tạo mùi - Xi măng
- Câu hỏi: Qua các hoạt động em hãy cho biết chất có ở đâu trong những loại vật thể sau: vật thể sống, vật thể không sống, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo? vật thể vật thể nhân sống tạo CHẤT vật thể vật thể không tự sống nhiên

